Trong viễn cảnh thiết kế ngôi nhà hoàn mỹ, việc tìm kiếm những mẫu nhà đẹp và đáng ngưỡng mộ là điều không thể thiếu. Với sự đa dạng và phong phú của kiến trúc hiện đại, Bộ sưu tập những mẫu nhà đẹp phần 10 là nguồn cảm hứng vô cùng hữu ích để Bạn khám phá những ý tưởng mới cho thiết kế ngôi nhà của mình.
Bộ sưu tập này tập trung vào một loạt các mẫu nhà đẹp với nhiều phong cách và kiểu dáng khác nhau. Từ những ngôi nhà biệt thự cổ điển đậm chất sang trọng đến những ngôi nhà phố hiện đại tối giản, Bạn sẽ tìm thấy sự đa dạng và sự độc đáo trong từng mẫu nhà.
Với những ngôi nhà trong khuôn viên sân vườn, Bạn sẽ có cơ hội khám phá vẻ đẹp của cảnh quan và kết nối với thiên nhiên. Còn mẫu nhà gỗ trong rừng mang lại không gian sống gần gũi với thiên nhiên và tạo ra một không gian yên bình để thư giãn.
Bộ sưu tập cũng bao gồm những ngôi nhà phong cách mở, tân cổ điển, và có mặt tiền đẹp. Từ việc tận dụng không gian sống mở và ánh sáng tự nhiên cho đến việc tạo ra các chi tiết độc đáo và thiết kế tinh tế, mỗi mẫu nhà mang đến những cảm nhận và trải nghiệm riêng biệt.
Với bộ sưu tập những mẫu nhà đẹp phần 10, Bạn sẽ khám phá những ý tưởng mới và độc đáo cho thiết kế ngôi nhà của mình. Từ việc tạo ra không gian sống tiện nghi và linh hoạt cho đến việc thưởng thức không gian xanh và cảnh quan tuyệt đẹp, các mẫu nhà này sẽ truyền cảm hứng và giúp Bạn thực hiện ý tưởng riêng của mình.
Với Bộ sưu tập những mẫu nhà đẹp phần 10, Bạn sẽ được truyền cảm hứng để khám phá và thiết kế một ngôi nhà tuyệt đẹp và phù hợp với phong cách sống của mình. Qua việc tham khảo các ý tưởng và mẫu nhà đẹp này, Bạn sẽ tạo nên không gian sống mơ ước và đáp ứng các nhu cầu của mình một cách hoàn hảo
CÁC DỊCH VỤ CHÍNH CỦA CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG LỘC TRẦN:
- + Thiết kế các công trình xây dựng như: nhà phố, biệt thự, nhà xưởng, nhà văn phòng. (Bao gồm thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu, thiết kế điện nước, khái toán tổng mức đầu tư, dư toán chi tiết công trình, mô hình thiết kế 3D ngoại thất và nội thất)
- + Thi công các công trình xây dựng như: nhà phố, biệt thự, nhà xưởng, nhà văn phòng, giao thông đường bộ.
- + Cải tạo, sửa chữa các công trình xây dựng như: nhà phố, biệt thự, nhà xưởng, nhà văn phòng, giao thông đường bộ.
- + Giám sát thi công các công trình xây dựng như: nhà phố, biệt thự, nhà xưởng, nhà văn phòng.
- + Xin phép xây dựng các công trình xây dựng như: nhà phố, biệt thự, nhà xưởng, nhà văn phòng.
- + Lập hồ sơ dự toán xây dựng các công trình xây dựng như: nhà phố, biệt thự, nhà xưởng, nhà văn phòng.
- + Cung cấp giải pháp thiết kế và thi công xây dựng nhà xưởng bằng bê tông cốt thép đúc sẵn lắp ghép vượt nhịp lớn.
- + Cung cấp giải pháp thiết kế và thi công xây dựng tầng hầm trong trường hợp không dùng cừ vay chắn đất.
- + Cung cấp giải pháp thiết kế và thi công xây dựng gia cường kết cấu công trình hiện hữu.
- + Cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình theo tổng chi phí được yêu cầu (tối ưu chi phí xây dựng theo phương pháp vật liệu tương ứng + tối ưu kết cấu + tối ưu biện pháp thi công)
DƯỚI ĐÂY BẢNG “ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NHÀ PHỐ“ CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LỘC TRẦN:
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NHÀ PHỐ | |||||
Nhóm | Loại công trình | Tổng diện tích (m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
Ghi chú | Thiết kế gồm |
I |
Nhà phố hiện đại |
200-300 | 100,000 | Chưa có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
301-400 | 90,000 | ||||
401-1000 | 80,000 | ||||
Lưu ý: Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2 | |||||
200-300 | 160,000 | Đã có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế nội thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
||
301-400 | 150,000 | ||||
401-1000 | 140,000 | ||||
II |
Nhà phố tân cổ điển |
200-300 | 110,000 | Chưa có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
301-400 | 100,000 | ||||
401-1000 | 90,000 | ||||
Lưu ý: Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2 | |||||
200-300 | 170,000 | Đã có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế nội thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
||
301-400 | 160,000 | ||||
401-1000 | 150,000 | ||||
III |
Nhà phố cổ điển |
170,000 | Đã có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế nội thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
|
DƯỚI ĐÂY BẢNG “ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ BIỆT THỰ“ CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LỘC TRẦN:
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ BIỆT THỰ | |||||
Nhóm | Loại công trình | Tổng diện tích (m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
Ghi chú | Thiết kế gồm |
I |
Biệt thự hiện đạiBiệt thự vườnBiệt thự phốBiệt thự mini |
300-400 | 120,000 | Chưa có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
400-1000 | 110,000 | ||||
300-400 | 170,000 | Đã có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế nội thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
||
400-1000 | 160,000 | ||||
II |
Biệt thự tân cổ điển |
300-400 | 130,000 | Chưa có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
400-1000 | 140,000 | ||||
300-400 | 190,000 | Đã có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế nội thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
||
400-1000 | 180,000 | ||||
III |
Biệt thự cổ điển |
300-400 | 140,000 | Chưa có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
400-1000 | 130,000 | ||||
300-400 | 230,000 | Đã có 3D nội thất | + Thiết kế ngoại thất 3D + Thiết kế nội thất 3D + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước + Khái toán tổng mức đầu tư |
||
400-1000 | 210,000 | ||||
DƯỚI ĐÂY BẢNG “ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG“ CỦA CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI LỘC TRẦN:
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG | |||||
Nhóm | Loại công trình | Tổng diện tích (m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
Ghi chú | Thiết kế gồm |
I |
Thiết kế nhà kho xưởng |
2000-4000 | 15,000 | + Mặt bằng tổng thể (bố trí các hạng mục công trình) + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế điện nước, bể – nước ngầm + Kết cấu đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa và nước thải công nghiệp + Khái toán tổng mức đầu tư |
|
4000-8000 | 13,000 | ||||
>8000 | 10,000 | ||||
TRA CỨU XEM TUỔI XÂY NHÀ
“Tra cứu xem tuổi xây nhà” dựa trên sách “Xây Dựng Nhà Ở Theo Địa Lý – Thiên Văn – Dịch Lý” của tác giả Trần Văn Tam và được xuất bản bởi NXB Văn hóa thông tin vào năm 2002. Bạn sẽ được phân tích các yếu tố “Tam Tai”, “Kim Lâu”, “Hoang Ốc” theo tuổi của Bạn ở năm hiện tại rồi gởi Bạn lời khuyên có nên tiến hành xây dựng hay sửa chữa nhà hay không và có gởi Bạn quy trình khấn lễ động thổ khi xây nhà hoạc sửa chữa nhà.
TRA CỨU XEM HƯỚNG NHÀ
Tra cứu xem hướng nhà dựa trên sách “Xây Dựng Nhà Ở Theo Địa Lý – Thiên Văn – Dịch Lý” của tác giả Trần Văn Tam, được xuất bản bởi NXB Văn hóa thông tin vào năm 2002. Bạn sẽ xem được “Quẻ Mệnh”, “Ngũ Hành”, “Hướng Nhà” của Bạn đang là tốt hay xấu, cung cấp cho Bạn “vòng bát quái chi tiết” và các hướng tốt hướng xấu theo năm sinh của Bạn
TÍNH KHÁI TOÁN CHI PHÍ XÂY NHÀ
Hướng dẫn Khách hàng tự tính khái toán toàn bộ chi phí xây nhà sơ bộ cho Ngôi nhà hiện tại của mình năm 2023 tại Hồ Chí Minh.
Để tính khái toán toàn bộ chi phí xây nhà, Bạn cần tính 3 phần chi phí sau:
Phần 1: Tính diện tích để tính chi phí xây nhà:
- Tầng trệt: tính 100% diện tích
- Sân tính: 50% diện tích
- Tầng lầu: tính 100% diện tích cho mỗi tầng lầu
- Mái: tính 30% diện tích (nếu là mái tôn), tính 50% diện tích (nếu là mái ngói hệ vì kèo), 70% – 100% diện tíc (nếu là mái ngói đổi bê tông)
- Tầng hầm có độ sâu từ 1m-1,2m so với cao độ vỉa hè: tính 150% diện tích
- Tầng hầm có độ sâu từ 1,3m – 1,5m so với cao độ vỉa hè: tính 170% diện tích
- Tầng hầm có độ sâu từ 1,6m – 1,9m so với cao độ vỉa hè: tính 200% diện tích
- Tầng hầm có độ sâu từ 2m trở lên so với cao độ vỉa hè: tính 250% diện tích trở lên tuỳ vào biện pháp thi công
Phần 2: Tính chi phí phần móng:
- Trường hợp thiết kế dùng móng đơn: đã bao gồm trong chi phí xây dựng tầng trệt
- Trường hợp thiết kế dùng móng băng 1 phương tính 50% diện tích tầng trệt nhân với đơn giá phần thô
- Trường hợp thiết kế dùng móng băng 2 phương: tính 70% diện tích tầng trệt nhân với đơn giá phần thô
- Trường hợp thiết kế dùng móng cọc(ép tải): khoảng 250.000 đồng/m dài cọc nhân số lượng cọc + nhân công ca máy ép cọc khoảng 20.000.000 + hệ số đài móng 0,2 nhân với diện tích tầng 1 (gồm có sân) nhân với đơn giá phần thô.
- Trường hợp thiết kế dùng móng cọc khoan nhồi: khoảng 450.000 đồng/m dài cọc nhân với số lượng cọc + hệ số đài móng 0.2 nhân với diện tích tầng 1 (gồm có sân) nhân với đơn giá phần thô
Lưu ý: Thiết kế dùng loại móng nào tuỳ vào điều kiện địa chất và kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của Người kỹ sư tính toán kết cấu. Thông thường chiều dài cọc ép sơ bộ thường hỏi các nhà thầu thi công xây dựng hoạc các đơn bị ép cọc để biết sơ bộ tổng chiều dài cần ép cọc Còn chiều dài cọc ép thực tế phải dự vào lực ép cọc hiện ra ở đồng hồ đo áp lực dầu khi ép cọc ở công trường. Số lượng cọc mỗi móng phụ thuộc tải trọng tác dụng lên mỗi chân cột và kiến thức cũng như kinh nghiệm của Người kỹ sư tính toán thiết kế kết cấu. Chiều dày đài móng phụ thuộc vào diện kháng chọc thủng từ cột vào đài móng, …
Phần 3: Tính chi phí phần nâng nền:
Chi phí lớp cát san lấp và nhân công ca máy lu lèn khoảng 350.000 đồng/m3 cát san lấp
Tổng khái toán chi phí xây nhà:
Tổng chi phí của 3 phần trên là khái toán toàn bộ chi phí xây nhà (dự toán sơ bộ chi chí xây nhà) để Bạn có cơ sở để dự trù nhu cầu xây dựng cho Ngôi nhà của mình theo Ngân sách mình muốn. Để có chi phí xây dựng chuẩn xác hơn cần phải có Người có chuyên môn và kinh nghiệm thi công thực tế khảo sát hiện trạng vị trí cần xây dựng, hiện trạng các nhà xung quanh vị trí Ngôi nhà của mình chuẩn bị xây có cần gia cố gì không (biện pháp thi công tránh ảnh hưởng đến những ngôi nhà xung quanh), phương tiện vận chuyển vật tư vào công trình bằng xe tải lớn hay xe bác gác máy, địa chất vị trí đặt móng có đồng đều không (nếu gặp vị trí bùn sét cục bộ thì ta phải đào hết lớp bùn sét đó thay bằng cát san lấp hoặc thay đổi phương án móng chịu lực cho Ngôi nhà, …
Chương trình tính khái toán xây nhà dưới đây chưa bao gồm chi phí phần móng và phần nâng nền nhà tầng trệt. Khách hàng có thể chọn kiểu nhà muốn xây như nhà phố 1 mặt tiền, nhà phố 2 mặt tiền, biệt thự hiện đại, biệt thự cổ điển phong cách châu âu, biệt thự lâu đài cao cấp. Khách hàng cũng có thể chọn các hình thức để tính khái toán chi phí xây nhà như xây thô (trọn gói phần thô và nhân công hoàn thiện), xây dựng trọn gói với vật liệu hoàn thiện loại trung bình, xây dựng trọn gói với vật liệu hoàn thiện loại trung bình khá, xây dựng trọn gói với vật liệu hoàn thiện loại tốt, xây dựng trọn gói với vật liệu hoàn thiện loại cao cấp
Lưu ý: Chi phí xây dựng này không bao gồm phần nội thất như giường, tủ, ghế, thiết bị bếp, tủ lạnh, …
Dưới đây là chương trình tính khái toán chi phí xây nhà tại Hồ Chí Minh năm 2023:
TRA CỨU THƯỚC LỖ BAN TRONG XÂY DỰNG
Công cụ “Tra cứu thước lỗ ban trong xây dựng” giúp Bạn lựa chọn những kích thước có thể đem lại nhiều may mắn tài lộc cho Bạn và Gia đình của Bạn
Hãy kéo thước
Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…
Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.
- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm
- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm
- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm
Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban 52.2